Biến thể Atchara

Dampalit, rau sam biển ngâm chua (hải châu)
  • Atcharang maasim (dưa chua) - được chuẩn bị theo cách tương tự như Atchara, ngoại trừ việc không thêm đường.[4]
  • Atcharang labóng (măng muối chua) - được chuẩn bị theo cách tương tự như Atchara, nhưng sử dụng măng thay vì đu đủ.[5]
  • Atcharang dampalit (rau sam biển muối chua) - được làm từ rau sam biển, gọi là dampalit trong tiếng Tagalog.[6][7]
  • Atcharang ubod (tâm cọ muối chua) - làm từ tâm cọ, còn được gọi là ubod trong tiếng Tagalog.[8]
  • Atcharang sayote (su su muối chua) - được làm từ su su, ớt chuông, cà rốt và gừng.[9][10]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Atchara https://books.google.com/books?id=KqDTAgAAQBAJ&pg=... http://www.history.com/news/hungry-history/pickles... https://theculturetrip.com/asia/india/articles/a-b... https://books.google.com/books?id=3HUf6bfz5fUC https://books.google.com/books?id=qbJl1XYeKWgC https://web.archive.org/web/20120208162423/http://... http://www.bulacan.gov.ph/business/product.php?id=... http://www.marketmanila.com/archives/atsarang-damp... http://www.marketmanila.com/archives/ubod-heart-of... http://putahenialingmading.blogspot.com/2012/10/ch...